Phân loại, bài thuốc đông y điều trị Lupus ban đỏ
Lupus ban đỏ là loại bệnh tổ chức liên kết mạn tính thường gặp với các triệu chứng lâm sàng: ban đỏ, dày sừng, teo da, ban đỏ cánh bướm. Bệnh thường gặp ở nữ giới hơn là nam giới, độ tuổi từ 20-40. Đông y cũng có những bài thuốc để trị bệnh theo từng loại Lupus.
Khi có các triệu chứng lâm sàng như: ban đỏ, sừng dày, teo da, ban đỏ cánh bướm… các bác sỹ sẽ thực hiện một số xét nghiệm cần thiết: bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu thường hạ, tốc độ lắng máu tăng, CPR (+), tăng alpha và beta globulin, Transaminaza thường tăng, nước tiểu có albumin, hồng cầu, trụ niệu, xét nghiệm miễn dịch: globulin miễn dịch IGG tăng cao, tế bào LE (+), tỷ lệ bổ thể trong máu thấp (dưới 50 UI)…
Phân loại Lupus ban đỏ:
Thường phân làm 2 loại:
- Lupus ban đỏ dạng đĩa: với các biểu hiện: lao da, á sừng liên cầu, vảy nến, nấm da, trứng cá đỏ…
- Lupus hệ thống với các biểu hiện: dị ứng thuốc, vảy nến, viêm bì cơ, viêm đa khớp dạng thấp…
Điều trị theo từng loại Lupus
Đối với Lupus dạng đĩa (Thể mạn)
Phép trị chủ yếu là tư âm, dưỡng huyết, nhuận da
Phương thuốc: Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàn Gia Giảm.
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | ||
Thục địa | 24 | Sơn thù | 12 | Hoài sơn | 12 | ||
Đối với Lupus hệ thống:
Thường gặp có 5 thể, luận trị như sau:
1. Nhiệt độc thịnh :
Triệu chứng: Ban đỏ, sưng phù, có điểm ứ huyết, ứ ban, bọc huyết, kết mạc mắt có điểm xuất huyết, sốt cao, bứt rứt, khát nước, táo bón, lưỡi đỏ thắm, rêu vàng, mạch Hồng Sác.
Điều trị: Lương huyết, thanh nhiệt, giải độc.
Phương thuốc: Dùng bài Tê Giác Địa Hoàng Thang gia giảm.
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | |
Tê giác |
2. Âm hư hỏa vượng :
Triệu chứng: Da vùng bệnh đỏ sẫm, sốt kéo dài, lúc cao lúc thấp, môi miệng khô, ù tai, hoa mắt, chân tay đau, mồ hôi trộm, lưỡi thon đỏ, mạch Tế Sác.
Điều trị: Tư âm, giáng hoả.
Phương thuốc: Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàn gia giảm.
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | ||
Thục địa | 24 | Sơn thù | 12 | Hoài sơn | 12 | ||
3. Khí trệ huyết ứ :
Triệu chứng: Da có điểm ứ huyết, ứ ban, ngực sườn tức, đau, chán ăn, gan lách to, ấn đau, chất lưỡi đỏ, mạch Tế hoặc Sáp.
Điều trị: Sơ Can, giải uất, lý khí, hoạt huyết.
Phương thuốc: Dùng bài Tiêu Dao Tán hợp Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm.
Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 | Bạch thược | 12 | ||
Qui đầu | 12 | Trần Bì | 8 | Trích thảo | 6 | Sinh khương | 12 |
Bạc hà | Bạch linh | 12 | Sinh địa | 12 | Xích thược | 15 | |
Đào nhân | 16 | Xuyên khung | 6 | Cát cánh | 6 | Cam thảo | 4 |
Hồng hoa | 12 | Chỉ sác | 8 | Ngưu tất | 12 | Qui đầu | 12 |
4. Tâm dương bất túc :
Triệu chứng: Ngực tức, hồi hộp hoặc đau nhói, bứt rứt, khó ngủ, miệng khô, sợ lạnh, sắc mặt tái nhợt, lưỡi bệu, nhớt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Tế Nhược hoặc Kết Đại.
Điều trị: Ích khí, dưỡng tâm.
Phương thuốc: Dùng bài Sinh Mạch Tán hợp Linh Quế Truật Cam Thang gia giảm.
Đẳng sâm | 16 | Bạch truật | 12 | ||||
Bạch linh | 8 | Cam thảo | 4 | Hoài sơn | 12 | Biển đậu | 12 |
ý dĩ | 12 | Trần bì | 6 | Cát cánh | 8 | Liên nhục | 12 |
Xa nhân | 6 | Bạch linh | 16 | Quế chi | 12 | Bạch truật | 12 |
Cam thảo | 10 |
5. Tỳ Thận Dương Hư :
Triệu chứng: Ban đỏ không rõ hoặc không có, sốt nhẹ sợ lạnh, các khớp đau nhức, tóc thưa, kinh nguyệt không đều hoặc tắt kinh, mệt mỏi, tự hãn, ra mồ hôi trộm, tiêu lỏng, tiểu ít, lưỡi bệu, có dấu răng, mạch Nhu Tế.
Điều trị: Ôn thận, tráng dương, kiện tỳ, lợi thuỷ.
Phương thuốc: Dùng bài Quế Phụ Bát Vị Hoàn, Chân Vũ Thang gia giảm.
Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Đan bì | 9 | ||
Bạch linh | 9 | Trạch tả | 10 | Sơn thù | 15 | Nhục quế | 4-8 |
Phụ tử | 8 |
Theo: thaythuoccuaban.com